Mở đầu chương trình Hoá 11 là chương Sự điện li. Trong chương này ta tìm hiểu cụ thể hơn về axit, bazơ, muối đã học ở lớp 8. Học về Axit, bazơ, muối lớp 11 là đi sâu hơn về bản chất của nó, để từ đó hiểu được tính chất của axit, bazơ, muối.
Axit, bazơ, muối lớp 11
Theo A-re-ni-ut, Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation
Ví dụ:
Mẹo nhận biết: Trong công thức của axit, luôn có 1 hoặc nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung: làm quỳ tím hoá đỏ, tác dụng với kim loại giải phóng khí hiđro, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối,...Nguyên nhân gây ra là do ion
Theo mức độ điện li của axit
- Axit mạnh: khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
- Axit yếu: khi tan trong nước chỉ phân li một phần ra ion.
Theo số nguyên tử H trong phân tử
- Axit một nấc: trong dung dịch nước chỉ phân li ra một nấc ra ion
- Axit nhiều nấc:trong dung dịch nước phân li nhiều nấc ra ion
Lưu ý: Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc.
- Ngoài ra, ta có thể phân loại dựa vào số nguyên tử oxi (axit có oxi và không có oxi), hay theo nguồn gốc (axit vô cơ và axit hữu cơ).
Tên gọi của một số axit hay gặp:
Axit |
Tên |
HCl |
Axit clohiđric |
H2SO4 |
Axit sunfuric |
H3PO4 |
Axit photphoric |
HNO3 |
Axit nitric |
- Dựa vào mức độ linh động của nguyên tử H. Nguyên tử H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại.
Ví dụ: Nhìn vào phương trình điện li của
- Ngoài ra, ta còn có một số cách so sánh khác như:
- Các axit có oxi của cùng nguyên tố, trong phân tử càng nhiều oxi, tính axit càng mạnh:
- Các axit có oxi của các nguyên tố trong cùng chu kì:
- Các axit có oxi của các nguyên tố trong cùng nhóm:
- Các axit không có oxi của các nguyên tố trong cùng nhóm:
Theo A-re-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
Ví dụ:
Mẹo nhận biết: Trong công thức của bazơ, luôn có 1 hoặc nhiều nhóm OH liên kết với ion kim loại.
Riêng với
Các dung dịch bazơ có một số tính chất như: làm quỳ tím hoá xanh, tác dụng với axit, oxit axit, dung dịch muối.
- Bazơ mạnh: khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
- Bazơ yếu: khi tan trong nước chỉ phân li một phần ra ion.
- Bazơ một nấc: trong dung dịch nước chỉ phân li ra một nấc ra ion OH-.
- Bazơ nhiều nấc: trong dung dịch nước phân li nhiều nấc ra ion OH-.
Khi viết phương trình điện li, cần đảm bảo cân bằng nguyên tố và cân bằng điện tích ở cả 2 vế của phương trình.
Ngoài ra, ta có thể phân loại dựa vào độ tan (bazơ tan trong nước và không tan trong nước).
Tên gọi của một số dung dịch bazơ hay gặp:
Bazơ |
Tên |
NaOH |
Natri hiđroxit |
KOH |
Kali hiđroxit |
Ba(OH)2 |
Bari hiđroxit |
Ca(OH)2 |
Canxi hiđroxit |
Dựa vào mức độ phản ứng với axit để so sánh.
- Các bazơ của các nguyên tố trong cùng chu kì: tính bazơ giảm dần.
- Các bazơ của các nguyên tố trong cùng nhóm: tính bazơ tăng dần.
là hiroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ: Phân li kiểu bazơ:
Phân li kiểu axit:
Vì vậy chúng vừa phản ứng được với bazơ vừa phản ứng được với axit.
Các hidroxit lưỡng tính thường gặp:
Chúng đều ít tan trong nước và có lực axit bazơ yếu.
Ví dụ:
Hầu hết các muối đều là chất điện li mạnh.
Axit, bazơ, muối lớp 11
- Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion
Ví dụ: NaCl,
- Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion
Ví dụ:
Chú ý: Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion
Tuy nhiên có một số muối trong phân tử vẫn còn nguyên tử H nhưng không có khả năng phân li ra ion
Ví dụ:
Ngoài ra ta cần lưu ý:
Chất lưỡng tính: vừa phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Ví dụ:
Chất trung tính: không phản ứng với cả dung dịch axit và bazơ.
Ví dụ: NaCl,
Muối phức:
Muối kép:
Tên muối = tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.
Ta có bảng sau:
Muối |
Môi trường |
Axit mạnh, bazơ mạnh (NaCl, K2SO4,..) |
Trung tính |
Axit mạnh, bazơ yếu (AlCl3, FeSO4,...) |
Axit |
Axit yếu, bazơ mạnh (Na2CO3, K2SO3,...) |
Bazơ |
Axit yếu, bazơ yếu |
Còn tuỳ vào gốc cụ thể |
Trong cuộc sống, những thực phẩm chúng ta sử dụng đều có tính axit hay tính kiềm khác nhau (dựa vào thang đo pH mà ta sẽ tìm hiểu sau). Vì thế có những loại thực phẩm tốt và không tốt cho sức khoẻ chúng ta. Ta cần biết để có lựa chọn tốt cho sức khoẻ.
Axit, bazơ, muối hoá 11
Trên đây là những kiến thức về axit, bazơ, muối lớp 11 để các em hiểu rõ hơn về tính chất, cơ chế phân li của chúng trong nước và điều đó ảnh hưởng đến các phản ứng, môi trường mà axit, bazơ, muối tạo ra cả trên lí thuyết và thực tế cuộc sống nữa.
Axit, bazơ, muối hoá 11
Các em hãy thử pha một cốc nước chanh có gaz bằng chanh (có tính axit), nước và một ít bột